CÁCH ĐỌC MÃ LỖI TRÊN VITARA

Trên cac xe hơi phun xăng điện tử thì việc đọc mã lỗi là cách nhanh nhất khoanh vùng khi xe có triệu chứng bất thường. Với các dòng xe khác thì việc đọc mã lỗi đơn giản chỉ là kết nối cổng OBD với máy Scan để đọc lỗi. Tuy nhiên với dòng xe Suzuki Vitara sản xuất ở Việt Nam từ 2003 – 2005 thì lại hoàn toàn khác, việc kết nối với cổng OBD chỉ thực hiện được trên các dòng máy Scan chuyên nghiệp như Gscan2 trở lên, giá của những loại này khá đắt, tầm 50tr đổ lên và nằm ngoài khả năng của những người chơi xe thông thường.

Tuy nhiên ngoài cách kết nối thong qua cổng OBD để đọc lỗi, còn có một cách khác đó là đọc lỗi trực tiếp thông qua kết nối DLC, và đây là nội dung của bài chia sẻ hôm nay.

GIẢI THÍCH VỀ ĐÈN CHECK 

Đèn kiểm tra động cơ ( CEL) hay còn gọi là đèn báo lỗi ( MIL ). Ở chế độ hoạt động bình thường thì khi xe chưa nổ máy và mở 1 nấc chìa khóa thì đèn này sẽ sáng, tuy nhiên khi đã nổ máy mà đèn này vẫn sáng thì đã có một lỗi được ECM ghi nhận và cần kiểm tra và khắc phục.

Trên dòng xe Vitara ngoài cổng OBD còn có cổng DLC – Duty check Data Link Conector, vị trí nằm ở gần đèn pha bên phải. Cổng DLC là nơi giao tiếp với ECM và thực hiện các công tác khai báo hoặc kiểm tra mã lỗi thông qua qui trình cụ thể như Qui trình Canh chỉnh góc đánh lửa hoặc qui trình đọc mã lỗi thông qua đèn check 

ĐỌC MÃ LỖI QUA CỔNG DLC

Xe Vitara được trang bị cổng DLC 6 chân, đây là cổng giao tiếp với ECM và thực hiện các thao tác kiểm tra và hiệu chỉnh trong giới hạn như: canh góc đánh lửa. …. và tiến hành đọc mã lỗi trên xe Vitara theo qui trình sau:

B1: Đưa xe về trạng thái đọc lỗi

Tắt máy xe và nối chân 2-4 trên DLC để đưa xe về trạng thái đọc lỗi, việc này có thể được thực hiện bằng đầu nối jum chuyên dụng hoặc một đoạn dây điện đơn thuần hoặc một chiếc ghim kẹp giấy đều được.

Mở chìa khóa và bắt đầu đọc lỗi theo hiển thị chớp nháy của đèn báo lỗi.

B2: Đọc mã lỗi 

Xác định mã lỗi theo nhịp nháy của đèn check theo nhịp chớp tắt, nếu xe bạn có nhịp chớp tắt như trên clip thì xin chúc mừng, mã của bạn là 12 nghĩa là xe bạn không có lỗi được ghi nhận bởi ECM. Các trục trặc nếu có thì thuộc phần cơ khí chứ không thuộc phần điều khiển. Chúc mừng.

Mã lỗi
 
Mục chẩn đoán
 
Lỗi có thể xảy ra
12
Bình thường
Không có lỗi hoặc lỗi trong mạch không được giám sát
13
Cảm biến O2
ECU sẽ điều khiển hỗn hợp giàu hoặc nghèo.
Nếu số đọc O2 không thay đổi hoặc chậm thay đổi thì lỗi được gắn cờ
13
cảm biến khí áp
Cảm biến khí áp đọc Cao hoặc Thấp (Diesel)
14
Cảm biến nhiệt độ nước
Tín hiệu WTS Cao
Cảm biến hở mạch hoặc nối đất xấu
14
Cảm biến chuyển động kim
Cảm biến chuyển động kim Cao hoặc thấp (Diesdel)
15
Cảm biến nhiệt độ nước
Tín hiệu WTS Thấp
Đoản mạch trong cảm biến hoặc dây nối đất bị đoản mạch
21
Cảm Biến Vị Trí Bướm Ga
Tín hiệu TPS Tín hiệu
TPS bị lỗi hoặc hở mạch cao hoặc nối đất
22
Cảm Biến Vị Trí Bướm Ga
Tín hiệu TPS TPS thấp
bị lỗi, tín hiệu ngắn mạch hoặc kết nối nguồn bị hở
23
Cảm biến nhiệt độ không khí
Tín hiệu
ATS Hở mạch ATS cao hoặc nối đất kém
24
Cảm biến tốc độ xe
Lỗi VSS, đứt cáp Speedo
25
Cảm biến nhiệt độ không khí
Tín hiệu ATS Ngắn mạch ATS thấp
, ngắn mạch dây tín hiệu hoặc kết nối nguồn bị hở
26
Cảm biến O2 (Bờ phải)
Chỉ động cơ V6
Nếu chỉ số O2 không thay đổi hoặc chậm thay đổi thì lỗi được gắn cờ
27
Tín hiệu điện trở bù
(chỉ dành cho động cơ diesel?)
Hở mạch hoặc ngắn mạch
28
Tín hiệu rơle phích cắm phát sáng
(chỉ dành cho động cơ diesel)
Hở mạch hoặc ngắn mạch
31
Cảm biến áp suất Manifold
Tín hiệu MPS MPS thấp
bị lỗi, kết nối nguồn mạch hở
31
Tín hiệu cảm biến tăng cường
(Turbo)
Cảm biến tăng cường Tín hiệu Thấp
Cảm biến tăng cường bị lỗi, kết nối nguồn bị hở
32
Cảm biến áp suất Manifold
Tín hiệu MPS MPS thấp
bị lỗi, kết nối nguồn mạch hở
32
Tín hiệu cảm biến tăng cường
(Turbo)
Cảm biến tăng cường Tín hiệu Cao
Cảm biến tăng cường bị lỗi, nối đất hở mạch
33
Cảm biến lưu lượng khí
Âm lượng Cảm biến luồng không khí quá cao hoặc quá thấp
Cảm biến luồng không khí bị lỗi hoặc đấu dây bị lỗi
33
Cảm biến lưu lượng không khí khối lượng
Tín hiệu MAF Cao
MAF bị lỗi hoặc nối đất kém
34
Cảm biến lưu lượng không khí khối lượng
Tín hiệu MAF Thấp
MAF bị lỗi hoặc kết nối tín hiệu hoặc nguồn kém
35
Cảm biến NE
(chỉ dành cho động cơ diesel)
37
ABS
ABS trục trặc – không thiết lập MIL!
41
Đánh lửa không tín hiệu an toàn
Kết nối kém với bộ khử tiếng ồn, bộ khử tiếng ồn kém
41
Tín hiệu van điều khiển hẹn giờ
(chỉ dành cho động cơ diesel)
42
Cảm biến góc quay
Tín hiệu CAS không xuất hiện trong khi quay, chỉ hiển thị khi quay!
CAS bị lỗi hoặc kết nối kém
43
Sự cố mạch cảm biến Knock
Cảm biến Knock bị lỗi hoặc kết nối kém
43
Tín hiệu khởi
động (Chỉ động cơ diesel?)
Tín hiệu khởi động bật trong khi động cơ đang chạy
Tín hiệu khởi động tắt trong khi khởi động
44
công tắc nhàn rỗi
Công tắc nhàn rỗi Mở Công tắc
nhàn rỗi bị lỗi, TPS được điều chỉnh sai, tín hiệu mạch hở hoặc kết nối đất
45
Công tắc nhàn rỗi
Công tắc nhàn rỗi Đóng Công tắc nhàn rỗi
bị lỗi, TPS được điều chỉnh sai hoặc tín hiệu bị chập xuống đất
46
van IAC
47
Cảm biến CMP
Cảm biến vị trí trục cam
51
Van tuần hoàn khí thải
Bộ điều chế EGR bị lỗi, đường xả bị tắc, VSV xấu, rò rỉ chân không, lỗi bộ chuyển đổi xúc tác
52
Lỗi nhiên liệu
Kim phun kém, kim phun bẩn, áp suất nhiên liệu quá cao
52
Tín hiệu van tràn
(Diesel)
Van tràn bị kẹt, hở hoặc chập dây
53
Lỗi mạch nối đất
ECU California trên xe không phải Calif. ECU không phải Calif trên xe Calif.
54
Công tắc bánh răng thứ 5
61
Van điện từ chuyển số A (#1)
(A/T)
62
Van điện từ chuyển số A (#1)
(A/T)
63
Van điện từ chuyển số B (#2)
(A/T)
64
Van điện từ chuyển số B (#2)
(A/T)
65
Điện từ van điện từ TCC
(A/T)
66
Điện từ van điện từ TCC
(A/T)
71
Công tắc kiểm tra
Kiểm tra Thiết bị đầu cuối của công tắc được nối đất (chỉ dành cho Samurai?)
Liên kết dây vẫn còn trong phích cắm chẩn đoán hoặc tín hiệu bị chập xuống đất
71
Lỗi bộ nhớ
(Các mẫu muộn)
Lỗi ghi nội bộ ECU hoặc lỗi tổng kiểm tra
72
Phạm vi truyền Sự cố mạch công tắc
(A/T)
73
Cảm Biến Nhiệt Độ Nhiên Liệu
(Diesel)
Nhiệt độ nhiên liệu cảm biến, mở hoặc ngắn dây
75
Lỗi mạch cảm biến tốc độ đầu ra
(A/T)
76
Đầu vào/tuabin Cảm biến tốc độ Trục trặc
(A/T)
BẬT – Không nhấp nháy
ECU
ECU không thành công
thiết bị cố định
81
Bộ cố định/ECU
Mã bộ cố định không khớp (phía ECU)
82
ECU
Lỗi bên trong ECU
83
Bộ cố định/ECU
Liên kết dữ liệu nối tiếp
84
ECU
Không có mã Immobilizer nào được đăng ký trong ECU
Advertisements

 

B3: Tra sổ tay kỹ thuật để biết cách xử lý của từng mã lỗi

Các bạn có thể tra trong phần tài liệu của blog nhé.

TẠM KẾT

Đây là phương pháp khoanh vùng để chuẩn đoán tốt nhất cho vitara khi bạn không có máy scan, từ các thông tin này bạn sẽ có định hương tốt hơn để xác định vẫn đề mà chiếc xe của bạn đang gặp phải.

Hi vọng bài viết đã cung cấp các thông tin hữu ích, add các kênh của mình để nhận clip chia sẻ mới nhất.

TIKTOK

YOUTUBE

FANPAGE

GROUP GIAO LƯU 

Advertisements

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

error: Content is protected !!