CÁCH ĐỌC MÃ LỖI TRÊN VITARA
Trên cac xe hơi phun xăng điện tử thì việc đọc mã lỗi là cách nhanh nhất khoanh vùng khi xe có triệu chứng bất thường. Với các dòng xe khác thì việc đọc mã lỗi đơn giản chỉ là kết nối cổng OBD với máy Scan để đọc lỗi. Tuy nhiên với dòng xe Suzuki Vitara sản xuất ở Việt Nam từ 2003 – 2005 thì lại hoàn toàn khác, việc kết nối với cổng OBD chỉ thực hiện được trên các dòng máy Scan chuyên nghiệp như Gscan2 trở lên, giá của những loại này khá đắt, tầm 50tr đổ lên và nằm ngoài khả năng của những người chơi xe thông thường.
Tuy nhiên ngoài cách kết nối thong qua cổng OBD để đọc lỗi, còn có một cách khác đó là đọc lỗi trực tiếp thông qua kết nối DLC, và đây là nội dung của bài chia sẻ hôm nay.
- NÂNG CẤP HỆ THỐNG TREO PHẦN 1
- NÂNG CẤP HỆ THỐNG TREO PHẦN 2
- PHỤ TÙNG PEFOMANCE
- GỈAM XÓC VITARA
- GIẢN XÓC TĂNG CƯỜNG 25% HIỆU SUẤT
GIẢI THÍCH VỀ ĐÈN CHECK
Đèn kiểm tra động cơ ( CEL) hay còn gọi là đèn báo lỗi ( MIL ). Ở chế độ hoạt động bình thường thì khi xe chưa nổ máy và mở 1 nấc chìa khóa thì đèn này sẽ sáng, tuy nhiên khi đã nổ máy mà đèn này vẫn sáng thì đã có một lỗi được ECM ghi nhận và cần kiểm tra và khắc phục.
Trên dòng xe Vitara ngoài cổng OBD còn có cổng DLC – Duty check Data Link Conector, vị trí nằm ở gần đèn pha bên phải. Cổng DLC là nơi giao tiếp với ECM và thực hiện các công tác khai báo hoặc kiểm tra mã lỗi thông qua qui trình cụ thể như Qui trình Canh chỉnh góc đánh lửa hoặc qui trình đọc mã lỗi thông qua đèn check
ĐỌC MÃ LỖI QUA CỔNG DLC
Xe Vitara được trang bị cổng DLC 6 chân, đây là cổng giao tiếp với ECM và thực hiện các thao tác kiểm tra và hiệu chỉnh trong giới hạn như: canh góc đánh lửa. …. và tiến hành đọc mã lỗi trên xe Vitara theo qui trình sau:
B1: Đưa xe về trạng thái đọc lỗi
Tắt máy xe và nối chân 2-4 trên DLC để đưa xe về trạng thái đọc lỗi, việc này có thể được thực hiện bằng đầu nối jum chuyên dụng hoặc một đoạn dây điện đơn thuần hoặc một chiếc ghim kẹp giấy đều được.
Mở chìa khóa và bắt đầu đọc lỗi theo hiển thị chớp nháy của đèn báo lỗi.
B2: Đọc mã lỗi
Xác định mã lỗi theo nhịp nháy của đèn check theo nhịp chớp tắt, nếu xe bạn có nhịp chớp tắt như trên clip thì xin chúc mừng, mã của bạn là 12 nghĩa là xe bạn không có lỗi được ghi nhận bởi ECM. Các trục trặc nếu có thì thuộc phần cơ khí chứ không thuộc phần điều khiển. Chúc mừng.
Mã lỗi | Mục chẩn đoán | Lỗi có thể xảy ra | |
12 | Bình thường | Không có lỗi hoặc lỗi trong mạch không được giám sát | |
13 | Cảm biến O2 | ECU sẽ điều khiển hỗn hợp giàu hoặc nghèo. Nếu số đọc O2 không thay đổi hoặc chậm thay đổi thì lỗi được gắn cờ | |
13 | cảm biến khí áp | Cảm biến khí áp đọc Cao hoặc Thấp (Diesel) | |
14 | Cảm biến nhiệt độ nước | Tín hiệu WTS Cao Cảm biến hở mạch hoặc nối đất xấu | |
14 | Cảm biến chuyển động kim | Cảm biến chuyển động kim Cao hoặc thấp (Diesdel) | |
15 | Cảm biến nhiệt độ nước | Tín hiệu WTS Thấp Đoản mạch trong cảm biến hoặc dây nối đất bị đoản mạch | |
21 | Cảm Biến Vị Trí Bướm Ga | Tín hiệu TPS Tín hiệu TPS bị lỗi hoặc hở mạch cao hoặc nối đất | |
22 | Cảm Biến Vị Trí Bướm Ga | Tín hiệu TPS TPS thấp bị lỗi, tín hiệu ngắn mạch hoặc kết nối nguồn bị hở | |
23 | Cảm biến nhiệt độ không khí | Tín hiệu ATS Hở mạch ATS cao hoặc nối đất kém | |
24 | Cảm biến tốc độ xe | Lỗi VSS, đứt cáp Speedo | |
25 | Cảm biến nhiệt độ không khí | Tín hiệu ATS Ngắn mạch ATS thấp , ngắn mạch dây tín hiệu hoặc kết nối nguồn bị hở | |
26 | Cảm biến O2 (Bờ phải) | Chỉ động cơ V6 Nếu chỉ số O2 không thay đổi hoặc chậm thay đổi thì lỗi được gắn cờ | |
27 | Tín hiệu điện trở bù (chỉ dành cho động cơ diesel?) | Hở mạch hoặc ngắn mạch | |
28 | Tín hiệu rơle phích cắm phát sáng (chỉ dành cho động cơ diesel) | Hở mạch hoặc ngắn mạch | |
31 | Cảm biến áp suất Manifold | Tín hiệu MPS MPS thấp bị lỗi, kết nối nguồn mạch hở | |
31 | Tín hiệu cảm biến tăng cường (Turbo) | Cảm biến tăng cường Tín hiệu Thấp Cảm biến tăng cường bị lỗi, kết nối nguồn bị hở | |
32 | Cảm biến áp suất Manifold | Tín hiệu MPS MPS thấp bị lỗi, kết nối nguồn mạch hở | |
32 | Tín hiệu cảm biến tăng cường (Turbo) | Cảm biến tăng cường Tín hiệu Cao Cảm biến tăng cường bị lỗi, nối đất hở mạch | |
33 | Cảm biến lưu lượng khí | Âm lượng Cảm biến luồng không khí quá cao hoặc quá thấp Cảm biến luồng không khí bị lỗi hoặc đấu dây bị lỗi | |
33 | Cảm biến lưu lượng không khí khối lượng | Tín hiệu MAF Cao MAF bị lỗi hoặc nối đất kém | |
34 | Cảm biến lưu lượng không khí khối lượng | Tín hiệu MAF Thấp MAF bị lỗi hoặc kết nối tín hiệu hoặc nguồn kém | |
35 | Cảm biến NE (chỉ dành cho động cơ diesel) | ||
37 | ABS | ABS trục trặc – không thiết lập MIL! | |
41 | Đánh lửa không tín hiệu an toàn | Kết nối kém với bộ khử tiếng ồn, bộ khử tiếng ồn kém | |
41 | Tín hiệu van điều khiển hẹn giờ (chỉ dành cho động cơ diesel) | ||
42 | Cảm biến góc quay | Tín hiệu CAS không xuất hiện trong khi quay, chỉ hiển thị khi quay! CAS bị lỗi hoặc kết nối kém | |
43 | Sự cố mạch cảm biến Knock | Cảm biến Knock bị lỗi hoặc kết nối kém | |
43 | Tín hiệu khởi động (Chỉ động cơ diesel?) | Tín hiệu khởi động bật trong khi động cơ đang chạy Tín hiệu khởi động tắt trong khi khởi động | |
44 | công tắc nhàn rỗi | Công tắc nhàn rỗi Mở Công tắc nhàn rỗi bị lỗi, TPS được điều chỉnh sai, tín hiệu mạch hở hoặc kết nối đất | |
45 | Công tắc nhàn rỗi | Công tắc nhàn rỗi Đóng Công tắc nhàn rỗi bị lỗi, TPS được điều chỉnh sai hoặc tín hiệu bị chập xuống đất | |
46 | van IAC | ||
47 | Cảm biến CMP | Cảm biến vị trí trục cam | |
51 | Van tuần hoàn khí thải | Bộ điều chế EGR bị lỗi, đường xả bị tắc, VSV xấu, rò rỉ chân không, lỗi bộ chuyển đổi xúc tác | |
52 | Lỗi nhiên liệu | Kim phun kém, kim phun bẩn, áp suất nhiên liệu quá cao | |
52 | Tín hiệu van tràn (Diesel) | Van tràn bị kẹt, hở hoặc chập dây | |
53 | Lỗi mạch nối đất | ECU California trên xe không phải Calif. ECU không phải Calif trên xe Calif. | |
54 | Công tắc bánh răng thứ 5 | ||
61 | Van điện từ chuyển số A (#1) (A/T) | ||
62 | Van điện từ chuyển số A (#1) (A/T) | ||
63 | Van điện từ chuyển số B (#2) (A/T) | ||
64 | Van điện từ chuyển số B (#2) (A/T) | ||
65 | Điện từ van điện từ TCC (A/T) | ||
66 | Điện từ van điện từ TCC (A/T) | ||
71 | Công tắc kiểm tra | Kiểm tra Thiết bị đầu cuối của công tắc được nối đất (chỉ dành cho Samurai?) Liên kết dây vẫn còn trong phích cắm chẩn đoán hoặc tín hiệu bị chập xuống đất | |
71 | Lỗi bộ nhớ (Các mẫu muộn) | Lỗi ghi nội bộ ECU hoặc lỗi tổng kiểm tra | |
72 | Phạm vi truyền Sự cố mạch công tắc (A/T) | ||
73 | Cảm Biến Nhiệt Độ Nhiên Liệu (Diesel) | Nhiệt độ nhiên liệu cảm biến, mở hoặc ngắn dây | |
75 | Lỗi mạch cảm biến tốc độ đầu ra (A/T) | ||
76 | Đầu vào/tuabin Cảm biến tốc độ Trục trặc (A/T) | ||
BẬT – Không nhấp nháy | ECU | ECU không thành công | |
thiết bị cố định | |||
81 | Bộ cố định/ECU | Mã bộ cố định không khớp (phía ECU) | |
82 | ECU | Lỗi bên trong ECU | |
83 | Bộ cố định/ECU | Liên kết dữ liệu nối tiếp | |
84 | ECU | Không có mã Immobilizer nào được đăng ký trong ECU |
B3: Tra sổ tay kỹ thuật để biết cách xử lý của từng mã lỗi
Các bạn có thể tra trong phần tài liệu của blog nhé.
TẠM KẾT
Đây là phương pháp khoanh vùng để chuẩn đoán tốt nhất cho vitara khi bạn không có máy scan, từ các thông tin này bạn sẽ có định hương tốt hơn để xác định vẫn đề mà chiếc xe của bạn đang gặp phải.
Hi vọng bài viết đã cung cấp các thông tin hữu ích, add các kênh của mình để nhận clip chia sẻ mới nhất.